Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Chia làm 2 phần: Đọc (5 phần 35 câu hỏi) và Viết (3 phần 7 câu hỏi)
Phần 1 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn văn ngắn (mẩu ghi chú, tin nhắn, nhãn mác,..). và mỗi đoạn văn có 3 câu mô tả. Bạn phải chọn đáp án A, B hoặc C ứng với mô tả phù hợp với đoạn văn đó. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn mô tả ngắn về 5 người và 8 đoạn văn ngắn (A-H). Nối đoạn mô tả người với đoạn văn ngắn tương ứng. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 3 (10 câu hỏi): 1 bài đọc dài và 10 câu hỏi. Chọn Đúng/Sai cho mỗi câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 4 (5 câu hỏi): 1 bài đọc dài và 5 câu hỏi. Chọn đáp A, B, C. D để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 5 (10 câu hỏi): 1 đoạn văn có 10 ô trống. Chọn đáp án A, B, C, D để điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 1 (5 câu hỏi) 5 câu hỏi có cùng chủ đề. Mỗi câu hỏi là một cặp câu. Trong đó có 1 câu đầy đủ và 1 câu sẽ thiếu vài chữ. Hoàn thành câu thứ 2 với ý nghĩa tương đương câu thứ nhất. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (1 câu hỏi): Viết một mẩu tin ngắn (email, bưu thiếp, ghi chú,..) bạn cần phải viết 35-45 từ. Hướng dẫn ở đề bài sẽ cho bạn biết bạn phải viết cho ai và viết về vấn đề gì. Điểm tối đa của phần này là 5 điểm.
Phần 3 (1 câu hỏi): Chọn 1 trong 2 đề bài, viết một bức thư không trang trọng (informal letter) hoặc một câu chuyện, bạn cần phải viết 100 từ. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm.
Thời lượng: 36 phút (bao gồm 6 phút chép đáp án sang phiếu trả lời)
Phần 1 (7 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 7 đoạn hội thoại ngắn. Chọn các đáp án A, B, C ứng theo bức tranh phù hợp để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (6 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 1 bài ngeh dài hơn (1 cuộc đối thoại hay 1 đoạn độc thoại) Chọn các đáp án A, B, C để trả lời 6 câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 3 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn độc thoại và điền thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 4 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn đối thoại dài và quyết định xem 6 câu hỏi là Đúng/Sai. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Bạn sẽ thi cùng một thí sinh khác và có 2 giám khảo. Chỉ có 1 giám khảo trực tiếp nói với bạn. Giám khảo sẽ đặt câu hỏi và yêu cầu bạn nói với bạn cùng thi.
Phần 1 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Giới thiệu và trả lời những thông tin về bản thân bạn như trải nghiệm trong quá khứ, học tập, công việc, sở thích, kế hoạch tương lai.
Phần 2 (2-3 phút): Nói với bạn cùng thi.Giám khảo sẽ cho 2 bạn vài tấm ảnh và mô tả tình huống liên quan đến những tấm ảnh đó, bạn sẽ phải thảo luận với bạn cùng thi và quyết định lựa chọn giải quyết tình huống đó.
Phần 3 (3 phút): Giám khảo sẽ phát một tấm hình có màu và thí sinh phải nói về bức hình đó. Phần thi này bạn sẽ nói với giám khảo.
Phần 4 (3 điểm): Nói với bạn thi cùng. Thảo luận sâu hơn về chủ đề liên quan ở phần 3, thường sẽ nói về quan điểm thích/không thích, kinh nghiệm, thói quen,…
Điểm thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần thi. Giáo khảo chấm điểm cho phần thi của cá nhân, không so sánh bạn với bạn cùng thi.
Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR – viết tắt của Common European Framework for Reference, tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được Hội đồng châu Âu xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.
Khung này mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ từ cơ bản đến thành thạo là:
Cambridge English Qualifications là các bài kiểm tra chuyên sâu giúp việc học tiếng Anh trở nên thú vị, hiệu quả và bổ ích. Các bạn thiếu niên có thể sử dụng chúng để cải thiện tiếng Anh của mình theo từng bước một. Các chứng chỉ tiếng Anh KET, PET là 2 trong số những chứng chỉ tiếng Anh có giá trị nhất.
KET, PET 2 chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn quốc tế do Cambridge ESOL tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
KET (Key English Test, với tên gọi mới là A2 Key for Schools): là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ sơ cấp A2 trên khung tham chiếu châu âu. Đồng thời là chương trình học tiếp nối sau chứng chỉ Cambridge English: Young Learners (YLE).
PET (Preliminary English Test, với tên gọi mới là B1 Preliminary): là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ trung cấp B1 trên khung tham chiếu châu Âu.
Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Reading & Writing kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi PET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking.
Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.
Statement of Results sẽ ghi rõ kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR. Trong Statement of Results bản sample của Cambridge dưới đây, thí sinh đạt Grade A, 170 điểm, vượt lên level B2.
Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.
Điểm thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của thí sinh, không đánh giá theo từng phần thi. Giáo khảo chấm điểm cho phần thi của cá nhân, không so sánh thí sinh với bạn cùng thi.
Chứng chỉ PET Cambridge cho biết số điểm quy đổi sang thang Cambridge English Scale của từng kĩ năng và điểm trung bình (overal score).
Chi tiết cách tính điểm PET Cambridge và gợi ý quy đổi các điểm thi thành phần sang thang điểm Cambridge English Scale như sau.
Bài thi Reading gồm 6 phần, tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng trong các phần được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Reading là 32.
Cambridge không cung cấp bảng quy đổi chi tiết với từng mức điểm (0-32 điểm), song có gợi ý khoảng điểm quy đổi và cấp độ CEFR tương ứng với một số khoảng điểm Practice test score như sau:
Thí sinh làm đúng 27 câu, sẽ đạt 27 điểm Practice test score. Theo bảng quy đổi, điểm Cambridge English Scale score của em sẽ trong khoảng 141-159. Tương tự với các điểm thi Writing, Listening và Speaking dưới đây.
Bài thi Writing gồm 2 phần. Điểm số 0-5 được cho theo các tiêu chí sau:
Chỉ chấp nhận điểm chẵn – giám khảo không chấm điểm rưỡi (7,5; 8,5…).
Tổng cộng số điểm bài thi Writing là 40 điểm (Part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm)
Bài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm
Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:
Như vậy, tổng điểm của bài thi Speaking là 30 điểm, chiếm 25% tổng điểm của toàn bài thi PET.