Cuộc Họp Hội Đồng Quản Trị Tiếng Anh Là Gì

Cuộc Họp Hội Đồng Quản Trị Tiếng Anh Là Gì

Để giúp mọi người có thêm ý tưởng trong việc trình bày nội dung cuộc họp bằng tiếng Anh ấn tượng, chuyên nghiệp hơn thì dưới đây là một số mẫu câu tiếng Anh trong cuộc họp thường gặp mà bạn có thể tham khảo thêm:

Để giúp mọi người có thêm ý tưởng trong việc trình bày nội dung cuộc họp bằng tiếng Anh ấn tượng, chuyên nghiệp hơn thì dưới đây là một số mẫu câu tiếng Anh trong cuộc họp thường gặp mà bạn có thể tham khảo thêm:

Cấu trúc cơ bản khi tổ chức cuộc họp tiếng Anh

Thường tuỳ vào mục đích của từng cuộc họp sẽ biên soạn những nội dung tiếng Anh khác nhau, nhưng cấu trúc cơ bản khi lên kịch bản tiếng Anh trong cuộc họp sẽ gồm những phần sau:

Mẫu câu tiếng Anh đưa ra đánh giá, nhận xét về ý kiến của người khác

"I agree with your point, but I think we should also consider the potential risks. For instance, the market conditions might change unexpectedly. That’s a good idea, however, we might face some challenges with the implementation process. I see your point, but I have a different perspective. We might want to explore alternative solutions to ensure we are fully prepared."

"Tôi đồng ý với quan điểm của bạn, nhưng tôi nghĩ chúng ta cũng nên xem xét các rủi ro tiềm ẩn. Ví dụ, điều kiện thị trường có thể thay đổi một cách bất ngờ. Đó là một ý tưởng hay, tuy nhiên, chúng ta có thể gặp một số thách thức trong quá trình triển khai. Tôi hiểu ý của bạn, nhưng tôi có một quan điểm khác. Chúng ta có thể muốn khám phá các giải pháp thay thế để đảm bảo chúng ta hoàn toàn chuẩn bị."

Mẫu câu tiếng Anh đưa ra câu hỏi trong cuộc họp

"I have a question regarding the budget figures. Could you explain that point again? I’m particularly interested in understanding the allocation for marketing expenses. What is the timeline for this project? Are we looking at a completion date within the next quarter? Could you clarify the main objectives for this phase?"

"Tôi có một câu hỏi về các con số trong ngân sách. Bạn có thể giải thích lại điểm đó được không? Tôi đặc biệt quan tâm đến việc hiểu rõ phân bổ chi phí cho tiếp thị. Thời gian biểu cho dự án này là gì? Chúng ta có đang xem xét ngày hoàn thành trong quý tới không? Bạn có thể làm rõ các mục tiêu chính cho giai đoạn này không?"

Mẫu câu tiếng Anh đưa ra đề nghị trong cuộc họp

"I propose that we allocate more resources to this project. This will help us meet our deadlines and improve overall quality. How about we schedule a follow-up meeting next week to review our progress? Let's consider hiring a consultant for this task to gain expert insights and ensure success."

"Tôi đề xuất chúng ta phân bổ thêm nguồn lực cho dự án này. Điều này sẽ giúp chúng ta đáp ứng thời hạn và cải thiện chất lượng tổng thể. Chúng ta lên lịch một cuộc họp tiếp theo vào tuần tới để xem xét tiến độ của mình thì sao? Hãy xem xét việc thuê một chuyên gia tư vấn cho nhiệm vụ này để có được những hiểu biết chuyên sâu và đảm bảo thành công."

Mẫu câu nhắc lại thông tin bằng tiếng Anh

"To recap, we agreed on the following points: increasing our social media budget, hiring a new marketing manager, and launching the new campaign by the end of the month. Let me repeat the key issues we discussed: resource allocation, timeline adjustments, and potential risks. Just to make sure we're all on the same page, we decided to move forward with the proposed strategy and schedule a review meeting in two weeks."

"Để tóm tắt lại, chúng ta đã đồng ý về các điểm sau: tăng ngân sách cho mạng xã hội, thuê một quản lý tiếp thị mới, và ra mắt chiến dịch mới vào cuối tháng. Để tôi nhắc lại những vấn đề chính mà chúng ta đã thảo luận: phân bổ nguồn lực, điều chỉnh thời gian biểu và các rủi ro tiềm ẩn. Chỉ để chắc rằng chúng ta đều hiểu rõ, chúng ta đã quyết định tiến hành với chiến lược đề xuất và lên lịch một cuộc họp xem xét trong hai tuần tới."

Mẫu câu tiếng Anh kết thúc cuộc họp

"Thank you all for your participation. The meeting is now adjourned. Before we finish, let’s summarize the key points: we agreed to increase the marketing budget, launch the new campaign by the end of the month, and schedule a review meeting in two weeks. Our next meeting will be on [date]. Thank you everyone, and have a great day."

"Cảm ơn tất cả các bạn đã tham gia. Cuộc họp bây giờ kết thúc. Trước khi kết thúc, hãy tóm tắt những điểm chính: chúng ta đã đồng ý tăng ngân sách tiếp thị, ra mắt chiến dịch mới vào cuối tháng và lên lịch một cuộc họp xem xét trong hai tuần tới. Cuộc họp tiếp theo của chúng ta sẽ vào [ngày]. Cảm ơn mọi người, và chúc một ngày tốt lành."

Finishing up a meeting in English (Kết thúc cuộc họp bằng tiếng Anh)

Mục đích: Nhắc lại các điểm chính đã thảo luận để đảm bảo mọi người đều nhớ và hiểu rõ.

"To summarize, we have agreed on [summary]."

"Để tóm tắt, chúng ta đã đồng ý về [tóm tắt]."

"In summary, we will [action/decision]."

"Tóm lại, chúng ta sẽ [hành động/quyết định]."

"The key takeaways from today’s meeting are [points]."

"Những điểm chính từ cuộc họp hôm nay là [các điểm]."

"To summarize, we have agreed on the new marketing strategy and the budget allocation." (Để tóm tắt, chúng ta đã đồng ý về chiến lược tiếp thị mới và phân bổ ngân sách.)

"In summary, we will proceed with the project as planned." (Tóm lại, chúng ta sẽ tiến hành dự án theo kế hoạch.)

Mục đích: Phân công nhiệm vụ cụ thể và đặt ra thời hạn để đảm bảo công việc được hoàn thành đúng tiến độ.

"John will be responsible for [task], and the deadline is [date]."

"John sẽ chịu trách nhiệm về [nhiệm vụ], và hạn chót là [ngày]."

"Please ensure that you complete [task] by [date]."

"Vui lòng đảm bảo hoàn thành [nhiệm vụ] trước [ngày]."

"We will follow up on these tasks in our next meeting."

"Chúng ta sẽ theo dõi các nhiệm vụ này trong cuộc họp tiếp theo."

"John will be in charge of the digital campaign, and the first draft should be ready by next Monday." (John sẽ phụ trách chiến dịch kỹ thuật số, và bản thảo đầu tiên nên sẵn sàng trước thứ Hai tới.)

"Please submit your reports by the end of the week." (Vui lòng nộp báo cáo của bạn trước cuối tuần.)

Mục đích: Kết thúc cuộc họp một cách chính thức và thông báo thời gian cho cuộc họp tiếp theo (nếu có).

"Thank you for your time and participation."

"Cảm ơn các bạn vì thời gian và sự tham gia."

"Our next meeting will be on [date]."

"Cuộc họp tiếp theo của chúng ta sẽ vào [ngày]."

"If there are no further questions, we can adjourn the meeting now."

"Nếu không còn câu hỏi nào nữa, chúng ta có thể kết thúc cuộc họp ngay bây giờ."

"Thank you for your time and participation. The next meeting will be on June 15th." (Cảm ơn các bạn vì thời gian và sự tham gia. Cuộc họp tiếp theo sẽ diễn ra vào ngày 15 tháng 6.)

"If there are no further questions, we can adjourn the meeting now." (Nếu không còn câu hỏi nào nữa, chúng ta có thể kết thúc cuộc họp ngay bây giờ.)

Chinh phục thế giới công sở với Speak Up!

Bạn muốn nâng cao kỹ năng tiếng Anh để tự tin giao tiếp trong môi trường làm việc chuyên nghiệp?

Hãy tham gia ngay cùng Speak Up - ứng dụng học tiếng Anh tốt nhất dành cho những người đi làm!

Khám phá tiềm năng của bản thân và thăng tiến trong sự nghiệp với Speak Up!

Tải ngay Speak Up từ cửa hàng ứng dụng và bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Anh trong môi trường công sở của bạn!

Mẫu câu tiếng Anh tham khảo ý kiến trong cuộc họp

"What do you think about this proposal? I’d like to hear your thoughts on this matter before we proceed. How do you feel about moving forward with this plan? Any concerns or suggestions? Let’s gather everyone’s input to ensure we make an informed decision."

"Bạn nghĩ gì về đề xuất này? Tôi muốn nghe ý kiến của bạn về vấn đề này trước khi chúng ta tiến hành. Bạn cảm thấy thế nào về việc tiến hành kế hoạch này? Có mối quan ngại hay đề xuất nào không? Hãy thu thập ý kiến của mọi người để đảm bảo chúng ta đưa ra quyết định có căn cứ."

Mẫu câu tiếng Anh làm rõ vấn đề trong cuộc họp

"Just to clarify, are we saying that the deadline is next Friday? Can you elaborate on how this will affect our timeline? I’d like to ensure we understand the full impact of this decision. Could you specify what you mean by ‘improved performance’ and how we will measure it?"

"Chỉ để làm rõ, chúng ta đang nói rằng hạn chót là thứ Sáu tới phải không? Bạn có thể nói rõ hơn về việc này sẽ ảnh hưởng thế nào đến thời gian biểu của chúng ta không? Tôi muốn đảm bảo rằng chúng ta hiểu đầy đủ tác động của quyết định này. Bạn có thể làm rõ ý của bạn về 'hiệu suất cải thiện' là gì và chúng ta sẽ đo lường nó như thế nào không?"