Khi Nào Anh Nói Yêu Em

Khi Nào Anh Nói Yêu Em

Anh có [G]thích một người hay nhõng [D]nhẽo như em

Anh có [G]thích một người hay nhõng [D]nhẽo như em

VIII. VĂN HOÁ HẸN NGÀY VALENTINE HÒ ĐỘC ĐÁO CỦA NGƯỜI NHẬT

Ngoài sự khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ, văn hoá hẹn hò ngày lễ tình nhân ở Nhật cũng được tổ chức khác nhau. 14/2 đây là ngày các bạn nữ sẽ chủ động thể hiện tình cảm đến các bạn nam.

Thông thường sẽ qua các món quà, đặc biệt không thể thiếu là SOCOLA.

Người Nhật cũng thường đặt tên các loại Socola để thể hình tình cảm với đối phương:

Một khía cạnh thú vị khác trong văn hóa hẹn hò của Nhật Bản là khái niệm gōkon 合 コ ン, hay ngày nhóm. Đây là những cuộc tụ họp có tổ chức nhằm mang những người đàn ông và phụ nữ độc thân lại với nhau với mục đích gắn kết những người với nhau một cách lãng mạn. Hãy coi nó như một buổi hẹn hò nhóm!

Hy vọng bài viết này sẽ giúp làm rõ cách bạn có thể thể hiện tình yêu bằng tiếng Nhật! Đừng quên chia sẻ bài viết đến cho các bạn cùng biết nữa nhé. Chúc bạn một ngày thật xinh đẹp!

I Love you tiếng Nhật và Aishiteru là gì?

I love you trong tiếng Nhật là aishiteru. Danh động từ “yêu” là “(愛 あい) ai”, khi chuyển sang động từ chúng ta có : “aisuru (愛 す る)”. em yêu anh hay anh yêu em” có thể được dịch là “aishite imasu (愛 し て い ま す)”.

Tiếng anh là ngôn ngữ được sử dụng nhiều như hiện này thì I LOVE YOU thường được sử dụng như một câu nói thể hiện tình cảm giữa 2 người.

Nói “Anh yêu em” theo hoàn cảnh của bạn

1. それ以上可愛くなってどーすんの. kore ijou kawaku natte dou sun no. Em trở nên xinh hơn thế này, anh biết phải làm sao.

Mục đích câu này là để khen người bạn gái và khiến cô ấy cảm thấy thích thú khi ở bên cạnh bạn.

2. (tên cô ấy) は俺だけの彼女なんだから. ha boku dake no kanojo nan dakara. Bởi vì … là người yêu của riêng anh mà.

Khi 2 người ở trong một không gian, hãy lựa lời thủ thỉ với cô ấy để cô ấy cảm nhận được tình cảm của bạn và thấy bạn thật dễ thương.

3. ほんとに好き … hontou ni suki . Anh yêu em, thật đấy !

Câu nói này tuy có phần đơn giản và ngắn gọn. Nhưng nếu bạn là người không khéo ăn nói thì đây lại là câu nói đơn giản mà thể hiện được hết sự chân thành của bạn bên trong đó.

4. 逃がさないよ! Nigasanai yo ! Anh sẽ không để em thoát khỏi anh đâu.

Hãy dành cho cô ấy điều bất ngờ khi bạn ôm từ phía sau và thì thầm “逃がさないよ”.

5. ダーメこいつは俺のだし. Dame koitsu ha ore no dashi. Không được, cô này là của riêng tôi.

Hãy nói câu này khi bạn đi cùng bạn bè của mình hay bạn bè của cô ấy. Như một sự khẳng định bạn đã có người yêu và đó chính là cô ấy.

Hãy nói câu này khi bạn đi cùng bạn bè của mình hay bạn bè của cô ấy. Như một sự khẳng định bạn đã có người yêu và đó chính là cô ấy.

Meiru adoresu(meruado) koukan shinai?

Ta có thể trao đổi email được không?

Em có thể cho anh số phone được không?

Em muốn lần tới cùng đi xem phim không ?

Em có muốn đi đâu đó cùng anh không?

Chotto oishii mise ga arundakedo kondo issho ni ikanai?

Anh biết 1 nhà hàng ngon lắm. Lần tới em có muốn đi với anh không?

Em có muốn đi hẹn hò với anh không?

Yokattara watashi/boku to tsukiatte kureru?

Nếu có thể, em có thể hẹn hò với anh không?

Watashi/Boku to tsukiatte kudasai

Anh có thể đi hẹn hò với em lần nữa không?

Nếu được thì hẹn hò với anh nhé.

Hima na toki ni renraku kureru?

Khi nào rảnh hãy gọi cho anh nhé!

Kondo issho ni dokoka ni asobini ikimasen ka?/ikanai?

Lần tới, em cómuốn cùng anh đi đâu đó không?

Tìm hiểu: Tuyệt chiêu giúp bạn dịch tiếng Nhật dễ dàng thả thình người ấy.

Cách 3: Trình bày lí do, nguyên nhân để từ chối

Để từ chối trong sự vui vẻ mà không làm mất lòng người đối diện có các mẫu câu sau đây giúp bạn đưa ra các lý do để từ chối:

Nichiyōbi wa watashi-yō ga aru ndesu yo ne

Chủ nhật mình có việc riêng mất rồi

Mai mình không có điều kiện cho nên…

Gomen. Ashita yotei ga arukara.

Xin lỗi, mai mình có kế hoạch rồi, cho nên…

Doyō mo nichiyō mo yotei ga haitte irunode muridesu ne

Cả thứ 7, chủ nhật em đều có kế hoạch rồi, nên em không thể ạ…

VII.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU

1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである.

Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru

Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.

2. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている.

Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru

Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.

3. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。

Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku

Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.

4. 僕の世界の中で君が一番偉い女の人だと言いたい!ありがとう!

Kimi no okage de, watashi no mawari no sekai o kaika iu tame ni kimi ni gashi o soushin shite!

Anh chỉ muốn nói với em rằng em là người phụ nữ tuyệt vời nhất trong cuộc đời của anh. Cảm ơn em!

Kono uchyuu ga motsu koto ga dekiru motto mo utsukushii onnanoko.

Em là người phụ nữ đẹp nhất trên thế giới này.

Tình yêu không có chỗ cho kẻ nhút nhát. Vì thế đừng vì do dự mà đánh mất cơ hội của mình bạn nhé. Hãy tạo một bầu không khi lãng mạn khó quên bằng ánh đèn, nhạc và một câu nói bằng tiếng Nhật ngọt ngào để thể hiện tình cảm của bạn đến người ấy.

Cách 1: Dùng từ phủ định いや (Iya): Không!

Cách này thường được dùng để thể hiện sự do dự, ngập ngừng. Nên sử dụng với người đối thoại là người thân quen của mình.

Sōiu imi de itta node wa arimasen.

V. TỔNG HỢP TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TÌNH YÊU KHÔNG THỂ KHÔNG BIẾT

Tình yêu sét đánh (Yêu từ cái nhìn đầu tiên)

III. TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: CÂU NÓI TÌNH CẢM DÀNH CHO NHỮNG CẶP ĐÔI ĐANG YÊU

Em yêu hay em ghét anh? Em cảm thấy như thế nào?

Anata wa watashi ni totte taisetsu na hito desu

Anh là người rất đặc biệt đối với em.

Kimi wa boku ni totte taisetsu na hito da

Kimi no koto wo taisetsu ni omotte imasu

Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu

Boku ni wa kimi ga hitsuyou nanda

Anh muốn được ở bên cạnh em mãi mãi.

Mong sao được bên nhau mãi mãi.

Anh muốn được bảo vệ em mãi mãi.

Anata wa watashi no hatsukoi no hito deshita

Anh là người đầu tiên mà em yêu.

Watashi no koto mou aishite naino?

Anh không còn yêu em nữa sao?

Boku no koto sukitte itta no ni uso datta no?

Em đã nói dối rằng em thích anh có đúng như vậy không?

Cẩm nang: Tự học tiếng Nhật dễ dàng cho người mới bắt đầu xóa bỏ khoảng cách ngôn ngữ.

Tôi yêu bạn và Suki trong tiếng Nhật có liên quan gì đến nhau?

愛している và 好きです thực chất là 1. Nói theo cách đầy đủ nhất thì bạn có thể sử dụng cách nói này qua daisuki desu (大好きです)” hoặc  “suki desu (好きで す)”.

Trào lưu I love You 3000 hiện đang được các bạn trẻ sử dụng rất nhiều trong việc bày tỏ tình cảm. Nhưng ít bạn có thể đọc được câu nói này sang tiếng Nhật. Thay vì nói bằng tiếng anh thì hãy bắt trend bằng tiếng Nhật xem sao: 三千回愛してる (sanzenkai aishiteru)

Cách 2: Dùng các thức phủ định của động từ để từ chối trong giao tiếp tiếng Nhật.

Watashi wa chikara ni narenai na…

Có lẽ tôi không thể giúp gì được cho…

VI.TỎ TÌNH BẰNG TIẾNG NHẬT: NHỮNG CÂU NÓI HAY TRONG ANIME NGHE LÀ THẤM

“Không ai biết được tương lai chứa đựng điều gì. Vì thế tiềm năng của nó là vô hạn”

“Bây giờ tớ đã hiểu rồi Doraemon ạ. Trên đời này không ai có thể sống mà thiếu những người chung quanh.”

“Cuộc đời không giống như một quyển sách, đọc phần đầu là đoán được phần cuối. cuộc đời bí ẩn và thú vị hơn nhiều…”

“Yêu một người là yêu con người hiện tại cuả người đó và chấp nhận cả quá khứ của người đó nữa”

“Tình yêu là gì? Mà làm cho người ta muốn được hy sinh cho những người quan trọng…”

“Khi nào bạn bảo vệ được người quan trọng nhất trong đời bạn, thì lúc đó bạn mới thực sự là kẻ mạnh.”

“Nếu phải quên đi người bạn thân nhất của mình mới có thể trở thành một kẻ sáng suốt, vậy thì tôi chỉ thà sống cả đời như một kẻ khờ.”

Các bộ phim Anime từ lâu đã trở thành một phần không thể thiếu với người dân nhật nói riêng và các bạn trẻ yêu thích văn hóa Nhật Bản nói chung. Nhắc đến Anime không thể không biết đến các bộ phim này: