Vận Tải Quốc Tế Có Được Hoàn Thuế Gtgt

Vận Tải Quốc Tế Có Được Hoàn Thuế Gtgt

Các quy định về Thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh vận tải quốc tế là bao nhiêu được Bộ tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC). Trong đó đã nêu rõ chi tiết về mực thuế GTGT đối với các hoạt động kinh doanh vận tải quốc tế, loại hàng hóa vận chuyển phải chịu thuế như thế nào. Cụ thể sẽ được Lacco giúp các bạn giải đáp trong bài viết dưới đây.

Các quy định về Thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh vận tải quốc tế là bao nhiêu được Bộ tài chính quy định chi tiết tại Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC). Trong đó đã nêu rõ chi tiết về mực thuế GTGT đối với các hoạt động kinh doanh vận tải quốc tế, loại hàng hóa vận chuyển phải chịu thuế như thế nào. Cụ thể sẽ được Lacco giúp các bạn giải đáp trong bài viết dưới đây.

Hướng dẫn cách tính giá thuế với dịch vụ vận tải Quốc tế

Nếu quý khách hàng hay doanh nghiệp nào đang chưa nắm rõ về giá tình thuế với dịch vụ vận chuyển Quốc tế. Hãy tìm ngay thông tư số 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành vào ngày 26/1/2008 để tham khảo. Dưới đây là hướng dẫn tính giá thuế dịch vụ vận chuyển Quốc tế được Bộ Tài chính hướng dẫn.

Vừa rồi Tân Cả Lợi đã giải đáp xong thắc mắc ngay từ đầu bài rằng dịch vụ vận tải Quốc tế có chịu GTGT không? Nếu còn dữ liệu nào chưa nắm rõ, các bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau để các chuyên viên nhanh chóng giải đáp. Tân Cả Lợi tự hào là địa chỉ vận tải hàng hóa Quốc tế uy tín, giàu thâm niên trong lĩnh vực vận chuyển. Khách hàng có thể tin tưởng lựa chọn chúng tôi khi có nhu cầu. vận tải hàng hóa trong và ngoài nước.

Hướng dẫn kê khai nộp thuế GTGT

Đối với các khoản cước vận tải quốc tế phải chịu thuế GTGT, cách kê khai như sau:

Lưu ý lập chứng từ ghi rõ phần cước vận tải phải chịu thuế để kê khai chính xác.

Đối với mức thuế suất GTGT 0% hàng hóa dịch vụ

Căn cứ vào điều 9 thuộc Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định, thuế suất giá trị gia tăng 0% sẽ được áp dụng với các trường hợp dịch vụ vận tải Quốc tế sau:

Ví dụ, công ty vận tải Tân Cả Lợi có tàu vận tải Quốc tế. Đồng thời có dịch vụ nhận vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam sang Malaysia. Doanh thu công ty thu được trong vận chuyển hàng hóa chính là từ hoạt động vận tải Quốc tế. Với trường hợp này, mức thuế suất sẽ được tính là 0%.

Dịch vụ, hàng hóa xuất khẩu, hoạt động về xây dựng và lắp đặt các công trình ở nước ngoài chịu thuế GTGT 0%

Khái quát đôi nét về thuế giá trị gia tăng

Trước khi đi vào giải đáp dịch vụ vận tải Quốc tế có chịu thuế GTGT hay không? Mời quý khách hàng cùng với Tân Cả Lợi điểm qua đôi nét về thuế giá trị gia tăng trước.

Đây chính là 1 trong số các loại thuế được tính dựa vào giá trị tăng thêm hàng hóa, dịch vụ. Chúng phát sinh trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa đến tay người tiêu dùng.

Hiểu một cách đơn giản, thuế GTGT chính là hình thức thuế gián thu và chúng được cộng vào giá bán ra của dịch vụ, hàng hóa. Người tiêu dùng có nghĩa vụ chi trả nếu muốn sử dụng dịch vụ, sản phẩm đó. Đối tượng chịu thuế GTGT là các dịch vụ, hàng hóa mua từ cá nhân, tổ chức ở nước ngoài. Trừ các đối tượng không phải đóng thuế giá trị gia tăng ở Điều 4 thuộc Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Cước vận tải quốc tế có chịu VAT không?

Theo khoản 12 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, cước vận tải quốc tế được miễn thuế GTGT, cụ thể:

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; vận chuyển hành khách đi, đến nước ngoài; vận chuyển hàng hóa, hành khách quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp phục vụ hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; cước vận tải đường biển ngoài nước cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Cụ thể, cước vận tải quốc tế được miễn thuế GTGT nếu đáp ứng các điều kiện sau:

Dịch vụ vận tải Quốc tế có chịu thuế GTGT?

Dưới đây, Tân Cả Lợi sẽ chia sẻ cụ thể mức thuế suất GTGT và điều kiện áp dụng thuế suất vận tải hàng hóa Quốc tế để quý khách hàng được nắm rõ:

Đối với điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0%

Cung cấp đầy đủ bản hợp đồng vận chuyển hàng hóa giữa người thuê và bên vận chuyển theo chặng Quốc tế từ nước ngoài về Việt Nam hoặc ngược lại. Đơn vị nhận dịch vụ vận tải Quốc tế cần được cấp giấy phép hoạt động và tuân thủ nghiêm quy định về vận tải.

Cung cấp đầy đủ các loại chứng từ thanh toán ở ngân hàng. Hoặc các hình thức thanh toán khác nếu có. Riêng vận chuyển hành khách, bắt buộc phải có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Các loại chứng từ được áp dụng với thuế suất giá trị gia tăng 0%

Cước phí vận chuyển Quốc tế là số tiền bên thuê dịch vụ phải chi trả cho bên vận chuyển. Mục đích là đảm bảo hàng hóa của bên thuê được vận chuyển đến điểm nhận như đã cam kết trong bản hợp đồng.

Để tính cước phí vận tải Quốc tế chính xác, hai bên sẽ dựa vào sự thỏa thuận thống nhất. Đồng thời căn cứ vào bảng biểu giá cược vận chuyển do công ty vận chuyển Quốc tế đưa ra. Khoản phí này được bên thuê bỏ ra để chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển Quốc tế.

Các loại chứng từ thu cước vận chuyển hàng hóa Quốc tế chính là các loại hóa đơn liên quan. Chứng từ cần được bên cung cấp dịch vụ vận chuyển Quốc tế lập nên để ghi nhận thông tin cung ứng dịch vụ vận tải Quốc tế.

Các loại chứng từ thu cước vận chuyển hàng hóa Quốc tế chính là các loại hóa đơn liên quan

Vận tải quốc tế có chịu thuế GTGT không? Điều kiện áp dụng thuế 0% đối với vận tải quốc tế

Theo khoản 12 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC đã có quy định về mức thuế VAT cho hoạt động vận tải quốc tế. Cụ thể như sau: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; vận chuyển hành khách đi, đến nước ngoài; vận chuyển hàng hóa, hành khách quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp phục vụ hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; cước vận tải đường biển ngoài nước cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Như vậy, để được áp dụng thuế 0% đối với vận tải quốc tế thì doanh nghiệp phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

- Cung ứng các dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế

- Sở hữu các hợp đồng vận tải hoặc vận đơn quốc tế

- Có đầy đủ hợp đồng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng với bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Tham khảo: Dịch vụ vận tải quốc tế tại Hà Nội uy tín năm 2024

Cách xác định cước vận tải quốc tế chịu thuế GTGT

Để xác định chính xác cước vận tải quốc tế có chịu thuế GTGT hay không, cần dựa vào các căn cứ sau:

Nếu cước vận tải thỏa mãn các điều kiện miễn thuế GTGT thì không phải chịu thuế, ngược lại phải chịu thuế GTGT.

Cước vận tải quốc tế là gì? Các loại cước vận tải

Cước vận tải quốc tế là khoản phí mà người sử dụng dịch vụ vận tải phải trả cho doanh nghiệp vận tải để vận chuyển hàng hóa từ nước này sang nước khác.

Các loại hình cước vận tải quốc tế phổ biến:

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức cước vận tải quốc tế:

Trường hợp nào không được áp dụng mức thuế suất 0%?

Cũng theo Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) tại khoản 3 có quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;

+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Đối với những trường hợp này, bên vận chuyển hoặc kinh doanh mặt hàng trên sẽ phải thực hiện các quy định đóng thuế theo quy định của Bộ tài chính. Mọi thông tin chi tiết về vận tải quốc tế, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với các đơn vị vận tải quốc tế uy tín hoặc Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco để được tư vấn cụ thể đối với từng dịch vụ và hàng hóa đặc biệt.

Cước vận tải quốc tế là một khái niệm quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu và giao thương quốc tế. Tuy nhiên, việc cước vận tải quốc tế có chịu thuế VAT (GTGT) hay không vẫn là vấn đề gây nhiều tranh cãi. Chính vì vậy, bài viết này Helen Express sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để hiểu rõ hơn về chính sách thuế đối với cước vận tải quốc tế tại Việt Nam.